Vinfast là thương hiệu nổi tiếng của Việt Nam, với sự kết hợp hoàn hảo giữa hai phong cách Á – Âu nhưng vẫn giữ được nét riêng của nhà “Vinfast”, dòng xe này đã gây ấn tượng đặc biệt với người tiêu dùng Việt. Nhờ sự kết hợp mới mẻ trong thiết kế đã tạo một cảm giác vừa độc lạ nhưng lại khá thân quen trên dòng xe quốc dân này. Và hãy cùng tạp chí xe hơi tìm hiểu chi tiết về mẫu xe này qua bài viết sau đây nhé.
Nội dung bài viết
Giá xe Vinfast
Vinfast đưa ra rất nhiều tùy chọn phiên bản và màu sắc cho khách hàng, mỗi mẫu xe đều sở hữu kiểu dáng sang trọng, vì vậy mà giá xe Vinfast cũng khác nhau.
Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Vinfast niêm yết và lăn bánh trong tháng 1/2024 như sau:
Các dòng xe | Niêm yết | Lăn bánh |
Fadil Tiêu chuẩn | 336 triệu | 378 – 404 triệu |
Fadil Nâng cao | 363 triệu | 408 – 434 triệu |
Fadil Cao cấp | 395 triệu | 443 – 470 triệu |
VF e34 | 690 triệu | 772 – 805 triệu |
Lux A2.0 Tiêu chuẩn | 881 triệu | 986 – 1,023 triệu |
Lux A2.0 Nâng cao | 948 triệu | 1,061 – 1,099 tỷ |
Lux A2.0 Cao cấp | 1,074 tỷ | 1,201 – 1,241 tỷ |
Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | 1,126 tỷ | 1,259 – 1,3 tỷ |
Lux SA2.0 Nâng cao | 1,218 tỷ | 1,361 – 1,405 tỷ |
Lux SA2.0 Cao cấp | 1,371 tỷ | 1,532 – 1,578 tỷ |
VF5 (Thuê pin) | 458 triệu | 507 – 535 triệu |
VF5 (Mua pin) | 538 triệu | 595 – 535 triệu |
VF8 Eco | 1,129 tỷ | 1,245 – 1,286 tỷ |
VF8 Eco Plus | 1,189 tỷ | 1,421 – 1,466 tỷ |
VF9 Eco | 1,491 tỷ | 1,643 – 1,692 |
VF9 Eco Plus | 1,685 tỷ | 1,856 – 1,909 |
President | 4,6 tỷ | 4,833 – 4,898 tỷ |
Xe VinFast Fadil 4 chỗ
Sở hữu các đường nét thiết kế mang hơi thở châu Âu cùng những điểm nhấn đặc trưng của tinh thần Việt của nhà “Vinfast” tạo nên một mẫu xe lý tưởng cho đô thị. Fadil – ngoại hình nhỏ gọn và hiện đại, sẵn sàng chinh phục trên mọi cung đường.
Giá xe
VinFast Fadil hiện có tất cả 3 phiên bản bao gồm: Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp với mức giá như sau:
VinFast Fadil | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Tiêu chuẩn (Base) | 336 triệu | 404 triệu | 397 triệu | 378 triệu |
Nâng cao (Plus) | 363 triệu | 434 triệu | 427 triệu | 408 triệu |
Cao cấp | 395 triệu | 470 triệu | 451 triệu | 443 triệu |
Động cơ, hộp số
Tự tin lướt qua mọi con phố, an tâm trên những hành trình dài với động cơ 1.4L Công suất tối đa là 98 HP và mô men xoắn cực đại 128 Nm kết hợp hộp số biến thiên vô cấp (CVT) và dẫn động cầu trước cho khả năng vận hành mạnh mẽ và ổn định hơn, có độ vọt tốt. Đây chính là điểm hấp dẫn nhất của mẫu xe Vinfast Fadil.
Đánh giá an toàn
Sở hữu gói hệ thống an toàn vượt trội nhất trong phân khúc, hỗ trợ khách hàng có thể vững tay lái trên mọi cung đường.
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hệ thống cân bằng điện tử (ESC)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Trang bị hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Chức năng chống lật (ROM)
- Trang bị camera lùi tích hợp
- Trang bị hệ thống túi khí
VinFast Fadil là mẫu xe thuộc phân khúc cỡ nhỏ hạng A có nhiều trang bị an toàn nhất, được áp dụng quy trình sản xuất chuẩn Châu Âu hiện đại. Đây được xem là những điểm sáng giúp Fadil dễ dàng chinh phục khách hàng hơn.
Nội thất, ngoại thất
VinFast Fadil có một số sự tinh chỉnh về các chi tiết ngoại thất, các chuyên gia đánh giá khá cao về chất lượng, xe được lắp ráp chắc chắn, vỏ xe dày.
Fadil sở hữu chiều Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3676 x 1632 x 1495 (mm), chiều dài cơ sở là 2385mm và khoảng sáng gầm xe là 150mm, đây là con số khá ấn tượng.
Chú trọng vào trải nghiệm của người dùng, Vinfast Fadil mang đến bên trong khoang cabin một kích cỡ khá nhỏ gọn và đậm chất đô thị giúp khách hàng thoải mái và thư giãn nhất ngay cả di chuyển trên những hành trình dài. Đồng thời tích hợp hệ thống tiện ích tiện dụng và cao cấp hỗ trợ tối đa cho hành khách trên xe. Hệ thống giải trí Fadil trang bị màn hình 7 inch cảm ứng giao diện sắc nét, nhạy trên bản nâng cao và cao cấp và hệ thống âm thanh 6 loa trên bản tiêu chuẩn. Xe có hỗ trợ các kết nối thông minh như AM/FM, MP3, Bluetooth…
VinFast VF e34 (xe điện)
VinFast VF e34 là mẫu xe hạng C-SUV sở hữu thiết kế tinh tế, đặc biệt là thân thiện với người dùng và môi trường cùng loạt công nghệ thông minh hiện đại, mẫu VF e34 hứa hẹn sẽ nâng tầm trải nghiệm lái cho khách hàng.
Giá xe
VinFast VF e34 2024 với giá niêm yết là 710 triệu đồng đến giá niêm yết cao nhất là 830 triệu đồng. Giá xe lăn bánh chưa bao gồm giảm giá và khuyến mãi 1/2024. Đặc biệt mẫu xe này chỉ có duy nhất một phiên bản.
Dưới đây là chi tiết bảng giá xe VF e34 2024 niêm yết và lăn bánh:
VinFast VF e34 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Không gồm pin | 710 triệu | 732 triệu | 732 triệu | 713 triệu |
Gồm pin | 830 triệu | 852 triệu | 852 triệu | 833 triệu |
Động cơ
Xe VinFast VF e34 sử dụng động cơ điện công suất 110kW (tương đương 150 mã lực) với mô men xoắn là 242 Nm kết hợp dẫn động cầu trước. Xe chạy khá êm ái, không gây ra tiếng ồn, đặc biệt là thân thiện với người dùng và môi trường.
VinFast VF e34 sử dụng pin Lithium-ion đạt tiêu chuẩn với khả năng chống nước IP67 đặt ở sàn xe. Lượng pin VF e34 khi đầy có thể di chuyển tối đa đạt mức 285 – 300 km. Pin còn có tính năng hỗ trợ sạc siêu nhanh chỉ mất khoảng 18 phút mà xe có thể đi quãng đường lên đến 180 km.
Đánh giá an toàn
VinFast VF e34 được trang bị hàng loạt tính năng an toàn, hỗ trợ lái với các công nghệ thông minh như:
- Hệ thống cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa
- Hệ thống cảnh báo chệch làn
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Hệ thống phanh ABS, EBD, BA
- Tính năng hỗ trợ đỗ phía trước/sau
- Trang bị camera 360 độ
- Xe còn trang bị 6 túi khí
- Trang bị cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo…
Nội thất, ngoại thất
Sở hữu chiều Dài x rộng x cao lần lượt là 4.300 x 1.793 x 1.613 (mm) và chiều dài cơ sở 2.610mm cùng khoảng sáng gầm xe 180mm. Kích thước này giúp xe VF e34 có thể di chuyển linh hoạt và luồn lách dễ dàng trên mọi cung đường.
Xe sử dụng ngôn ngữ thiết kế “Cân bằng động” giúp xe luôn nổi bật và hiện đại. Với các đường nét cân đối tạo cái nhìn tổng thể hài hòa hơn. Tăng cường tính khí động học cho ra khả năng vận hành linh hoạt và ổn định giúp khả năng tầm nhìn được rộng mở. Kèm theo là ánh sáng độc quyền từ logo VinFast tỏa ra các góc tạo cái nhìn sang trọng và cao cấp.
Không gian bên trong xe khá thoáng đãng nhờ sử dụng động cơ điện cùng hệ thống pin tinh giản, giúp hành khách được thoải mái và thư giãn nhất trên xe. Phần khoang lái được tối ưu với thiết kế hướng tương lai, tạo sự trải nghiệm lái hiệu quả và an toàn hơn.
Xe còn trang bị một số tính năng vượt trội như: hỏi đáp trợ lý ảo hỗ trợ người lái bằng khả năng Tiếng Việt đa vùng miền thông minh, một số khả năng kết nối mua sắm trực tuyến, các lịch hẹn dịch vụ hay xem phim ảnh truyền hình… trực tuyến cũng được VF e34 trang bị.
Xe VinFast Lux A2.0 (5 chỗ)
Vinfast Lux A2.0 là chiếc xe có sức hấp dẫn nhất trong phân khúc, xe được cải thiện không ít về thiết kế và khẳng định được chất lượng và sự bền bỉ của hạng xe này.
Giá xe
VinFast Lux A2.0 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Tiêu chuẩn (Base) | 881 triệu | 1,023 tỷ | 1,005 tỷ | 986 triệu |
Nâng cao (Plus) | 948 triệu | 1,099 tỷ | 1,080 tỷ | 1,061 tỷ |
Cao cấp | 1,074 tỷ | 1,241 tỷ | 1,22 tỷ | 1,201 tỷ |
Động cơ, hộp số
VinFast Lux A2.0 với động cơ xăng tăng 2.0L sản sinh ra công suất khác nhau:
- Động cơ bản tiêu chuẩn và bản nâng cao: sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L, I4 DOHC, có van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp với công suất tối đa đạt 174 mã lực tại 4.500 – 6.000 vòng/phút kết hợp mô men xoắn là 300Nm tại 1.750 – 4.000 vòng/phút.
- Động cơ phiên bản cao cấp: sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L, I4 DOHC có van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp cho ra công suất tối đa là 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút cùng mô men xoắn đạt 350 Nm tại 1.750 – 4.500 vòng/phút.
Động cơ này đem đến cảm giác trải nghiệm lái tốt, khả năng tăng tốc nhanh. Động cơ hoạt động khá ổn định khi ở dải vòng tua cao.
Xe sử dụng hộp số 8 cấp ZF, dẫn động cầu sau, hộp số này giúp khả năng thay đổi linh hoạt tính chất trong quá trình xe sang số, vừa có thể chuyển số cực nhanh mà còn chuyển số khá êm ái.
Đánh giá an toàn
VinFast Lux A2.0 sở hữu đầy đủ các trang bị an toàn như:
- Trang bị 6 túi khí và camera lùi
- Hệ thống phanh ABS, EBD, BA
- Trang bị cảm biến sau
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống khởi hành ngang dốc…
Ở bản Lux A2.0 nâng cao và cao cấp được trang bị thêm: cảm biến trước, hệ thống cảnh báo điểm mù, camera 360 độ…
Nội thất, ngoại thất
VinFast Lux A2.0 thiết kế rất nổi bật tạo cảm giác bề thế và khá sang trọng. Hệ thống được trang bị trên Lux A2.0 được đánh giá là thuộc hàng cao cấp.
Lux A2.0 sử dụng chất liệu khoang nội thất tốt mang đến cảm giác cao cấp khi khách hàng trải nghiệm trực tiếp. Phần mặt trên taplo dùng là loại nhựa mềm. Hai bản tiêu chuẩn và nâng cao được dùng ốp hydrographic vân carbon ở taplo và tappi cửa hiện đại. Riêng đối với phiên bản cao cấp sẽ có 2 tùy chọn ốp nhôm/ gỗ sần linh hoạt cho khách hàng.
Xe VinFast Lux SA2.0 (7 chỗ)
VinFast Lux SA2.0 sẽ là mẫu xe phù hợp nhu cầu sử dụng có tiêu chí cao, phù hợp với những gia đình chủ yếu đi phố và thích vẻ sang trọng mà lại rất thanh lịch.
Giá xe
VinFast LUX SA2.0 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Tiêu chuẩn | 1,126 tỷ | 1,3 tỷ | 1,278 tỷ | 1,259 tỷ |
Nâng cao | 1,218 tỷ | 1,405 tỷ | 1,386 tỷ | 1,361 tỷ |
Cao cấp | 1,371 tỷ | 1,578 tỷ | 1,551 tỷ | 1,532 tỷ |
Động cơ, hộp số
VinFast Lux SA2.0 trang bị động cơ tăng áp 2.0 lít, I4, DOHC sản sinh ra công suất cực đại là 228 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng/phút kết hợp cùng mô men xoắn cực đại là 350 Nm tại 1.750 – 4.500 vòng/phút cho ra sức mạnh ở mức hợp lý và khả năng tăng tốc mượt mà.
Xe sử dụng hộp số 8 cấp ZF được đánh giá khá tốt. Nhiều khách hàng trải nghiệm và đánh giá quá trình chuyển số xe rất mượt và êm.
Đánh giá an toàn
VinFast Lux SA2.0 trang bị hệ thống an toàn cần thiết như:
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống chống trượt
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc
Và một số tính năng thông minh khác như: trang bị cảnh báo điểm mù, hệ thống chống lật, đèn báo phanh khẩn cấp, cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe, camera lùi và camera 360 độ…
Nội thất, ngoại thất
Xe sử dụng cùng ngôn ngữ thiết kế kèm theo những nét đặc trưng của dòng xe gầm cao. Sở hữu vẻ ngoài bắt mắt và độc đáo, SA2.0 mang chất SUV bề thế và hầm hố lại có dáng vẻ lịch lãm đầy cuốn hút
Thiết kế của VinFast Lux SA2.0 nhìn chung cũng khá sang trọng nhờ hệ thống tiện nghi đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của người dùng. Với nhiều tính năng trong khoang nội thất như: xe được trang bị các ổ điện 12V và đặc biệt có cả 230V, ốp bậc cửa và kính cửa sổ chỉnh điện…
Xe Vinfast VF3
Vinfast VF3 sở hữu kích thước nhỏ gọn mà giá bán lại dễ tiếp cận, điểm cộng thêm là gầm xe khá cao, đây đang là xu thế ở thị trường ô tô hiện nay.
Giá xe
Hiện tại thì giá xe đang được dự kiến vào tháng 1/2024 sẽ từ 200 đến 350 triệu đồng chưa bao gồm khuyến mãi:
VinFast VF3 | Giá dự kiến |
Eco | Từ 200 đến 350 triệu |
Plus |
Động cơ
Lợi thế nổi trội của xe điện VF3 là cho ra khả năng vận hành rất êm và mượt mà.
Nội thất, ngoại thất
Ngoại thất Vinfast VF3 có tạo hình khá vuông vức tạo nét cá tính và thể thao. Thay vì sang trọng và tinh tế như những phiên bản tiền nhiệm trước đây, xe điện VF3 lại mang thiết kế kiểu hầm hố và năng động hơn.Theo hãng Vinfast chia sẻ hình ảnh, có thể thấy khoang nội thất xe Vinfast VF3 được tích hợp đầy đủ các tính năng thông minh.
Xe Vinfast VF5
VinFast VF5 là mẫu xe điện phân khúc SUV hạng A – dòng xe điện mang hướng tương lai. VF5 sở hữu hàng loạt công nghệ hiện đại và ngoại hình nổi trội cùng hệ thống vận hành mạnh mẽ.
Giá xe
VinFast VF5 với giá bán niêm yết là 458 triệu đồng và 538 triệu đồng cho từng loại như sau:
Vinfast VF5 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh TP.HCM | Lăn bánh tỉnh |
Thuê pin | 458 triệu | 480 triệu | 480 triệu | 461 triệu |
Mua pin | 538 triệu | 560 triệu | 560 triệu | 541 triệu |
Động cơ
VinFast VF5 sử dụng hệ thống pin Lithium với dung lượng 37.23 kWh, quãng đường cho mỗi lần sạc đầy lên đến 300 km. Tốc độ tối đa đạt 130 km/h.
Đánh giá an toàn
VinFast VF5 được trang bị hệ thống an toàn như:
Trang bị cân bằng điện tử
Trang bị 6 túi khí
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe
Tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hệ thống cảnh báo giao thông phía sau
Hệ thống giám sát áp suất lốp…
Nội thất, ngoại thất
VinFast VF5 sở hữu bề ngoài gây ấn tượng, với thiết kế những mảng vuông vức rắn chắc. Sở hữu kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.965 x 1.720 x 1.580mm và chiều dài cơ sở 2.513mm, khoảng sáng gầm xe 182mm. Với tổng thể này mẫu xe khá phù hợp với môi trường đô thị, linh hoạt di chuyển ở mọi cung đường.
Nội thất VinFast VF5 được thiết kế đơn giản nhưng lại có tính đa dụng khá tinh tế. Chất liệu bên trong sử dụng chủ yếu là chất liệu da kết hợp với các chi tiết gỗ và kim loại tăng sự sang trọng cho xe.
Xe Vinfast VF6
Vinfast VF6 nổi bật trong phân khúc SUV cỡ B bởi những tính thực dụng kết hợp cùng thiết kế trẻ trung, năng động và hiện đại hơn.
Giá xe
Giá xe Vinfast VF6 niêm yết là từ 675 triệu đồng đến 855 triệu đồng cho từng loại phiên bản như sau:
VinFast VF6 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
VF6 Base không kèm pin | 675 triệu | 697 triệu | 697 triệu | 678 triệu |
VF6 Base kèm pin | 765 triệu | 787 triệu | 787 triệu | 768 triệu |
VF6 Plus không kèm pin | 765 triệu | 787 triệu | 787 triệu | 768 triệu |
VF6 Plus kèm pin | 855 triệu | 877 triệu | 877 triệu | 858 triệu |
Động cơ
Cả 2 phiên bản của VinFast VF6 sử dụng động cơ điện cho ra các công suất khác nhau: Đối với phiên bản Eco trang bị động cơ điện công suất 130 kW kết hợp mô men xoắn 250Nm. Và phiên bản Plus sử dụng động cơ điện công suất 150kW, mô men xoắn là 310 Nm.
Nội thất, ngoại thất
Vinfast VF6 sở hữu lối thiết kế của sự kết hợp giữa vẻ đẹp lịch lãm và thể thao, mỗi bộ phận VF6 đều được bố trí khá cân đối tạo nên điểm nhấn độc đáo hơn. Khoang cabin của Vinfast VF6 được thiết kế theo lối tối giản nhất nhưng ngược lại có tính đa dụng cao, mang sự tiện nghi nhất đối với người dùng. Tô điểm thêm không gian sang trọng là nổi bật ở màu nội thất: xe sử dụng màu xám be giúp tăng thêm vẻ trang nhã và hiện đại theo hướng phong cách Châu Âu cao cấp.
Xe Vinfast VF7
Mẫu xe này vẫn đang ẩn số, các thông tin về giá xe Vinfast VF7 chưa được nhà sản xuất công bố. VF7 có thể dự đoán mức giá sẽ rơi vào khoảng từ 800 triệu đến 1 tỷ đồng bởi xe được xếp nằm giữa dòng Vinfast VF e34 và Vinfast VF8.
Vinfast VF7 được trau chuốt tỉ mỉ trong từng chi tiết, sở hữu phong cách cá tính và thẩm mỹ. Các đường nét trên xe đều hướng đến kiểu dáng của tương lai. Phần khoang nội thất VF7 thiết kế theo hướng tối giản và tinh tế. Trên tap-lo được lược bỏ các chi tiết dư thừa tạo cái nhìn gọn mắt hơn.
Xe Vinfast VF8
VinFast VF8 đem đến một lựa chọn mới mẻ trong nhóm SUV/CUV ở phân khúc. Sở hữu lợi thế đến từ thương hiệu Việt Nam, giá thành hợp lý và tiện nghi và khả năng vận hành đều ấn tượng ở VF8.
Giá xe
Giá xe VinFast VF8 2024 niêm yết thấp nhất là 1,090 tỷ đồng đến mức giá cao nhất là 1,543 tỷ đồng cho từng phiên bản như sau:
Vinfast VF8 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Eco SDI không gồm pin | 1,090 tỷ | 1,112 tỷ | 1,112 tỷ | 1,093 tỷ |
Eco SDI gồm pin | 1,290 tỷ | 1,312 tỷ | 1,312 tỷ | 1,293 tỷ |
Eco CATL không gồm pin | 1,144 tỷ | 1,166 tỷ | 1,166 tỷ | 1,147 tỷ |
Eco CATL gồm pin | 1,354 tỷ | 1,376 tỷ | 1,376 tỷ | 1,357 tỷ |
Plus SDI không gồm pin | 1,270 tỷ | 1,292 tỷ | 1,292 tỷ | 1,273 tỷ |
Plus SDI gồm pin | 1,470 tỷ | 1,492 tỷ | 1,492 tỷ | 1,473 tỷ |
Plus CATL không gồm pin | 1,333 tỷ | 1,355 tỷ | 1,355 tỷ | 1,336 tỷ |
Plus CATL gồm pin | 1,543 tỷ | 1,565 tỷ | 1,565 tỷ | 1,546 tỷ |
Động cơ
VinFast VF8 trang bị động cơ điện cho hai phiên bản công suất khác nhau:
- Phiên bản Eco với động cơ điện công suất 260kW với mô men xoắn là 500Nm cùng dẫn động 2 cầu AWD.
- Phiên bản Plus sử dụng động cơ điện công suất 300W và mô men xoắn là 640Nm kết hợp dẫn động 2 cầu AWD.
VF8 cho ra sức mạnh ấn tượng với khả năng tăng tốc cực khỏe và nhanh. Điều này cũng chủ yếu nhờ vào mô tơ điện tạo lực đẩy từ phía sau xe.
Đánh giá an toàn
Một số tính năng an toàn nổi bật được trang bị trên VinFast VF8 phải kể đến như:
Hệ thống hỗ trợ di chuyển khi đường đang ùn tắc
Hệ thống trợ lái trên cao tốc
Hệ thống an toàn 11 túi khí
Hệ thống tự động chuyển làn an toàn
Tính năng hỗ trợ đỗ xe toàn phần, tự đỗ xe, triệu tập xe thông minh…
Nội thất, ngoại thất
VinFast VF8 là sự kết hợp giữa sự mềm mại và mạnh mẽ. Tổng thể xe thiết kế bo tròn đầy đặn nhưng được nhấn nhá thêm một số chi tiết sắc cạnh tạo điểm độc đáo cho xe.
Khoang nội thất VF8 được thiết kế theo phong cách tối giản mang đến cảm giác tinh tế. Các chi tiết thừa được loại bỏ, có thể nói đến cụm đồng hồ phía sau vô lăng xe được thay bằng màn hình hiển thị trên kính lái…
Xe Vinfast VF9
VinFast VF9 là một trong những mẫu xe điện mới nhất của thương hiệu Vinfast được mở bán trên toàn cầu. VF9 gây ấn tượng cho khách hàng bởi ngoại hình mạnh mẽ cùng khả năng vận hành lý tưởng.
Giá xe
Dưới đây là bảng giá xe VinFast VF9 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá và khuyến mãi tháng 1/2024:
Vinfast VF9 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
Eco SDI không gồm pin | 1,491 tỷ | 1,513 tỷ | 1,513 tỷ | 1,494 tỷ |
Eco SDI gồm pin | 1,984 tỷ | 2,006 tỷ | 2,006 tỷ | 1,987 tỷ |
Eco CATL không gồm pin | 1,566 tỷ | 1,588 tỷ | 1,588 tỷ | 1,569 tỷ |
Eco CATL gồm pin | 2,083 tỷ | 2,105 tỷ | 2,105 tỷ | 2,086 tỷ |
Plus SDI không gồm pin | 1,676 tỷ | 1,698 tỷ | 1,698 tỷ | 1,679 tỷ |
Plus SDI gồm pin | 2,169 tỷ | 2,191 tỷ | 2,191 tỷ | 2,172 tỷ |
Plus CATL không gồm pin | 1,760 tỷ | 1,782 tỷ | 1,782 tỷ | 1,763 tỷ |
Plus CATL gồm pin | 2,280 tỷ | 2,302 tỷ | 2,302 tỷ | 2,283 tỷ |
Động cơ
VinFast VF9 trang bị động cơ điện cho ra công suất tối đa là 402 mã lực kết hợp mô men xoắn cực đại 640Nm. Hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian AWD.
Đánh giá an toàn
Công nghệ an toàn của VinFast VF9 vượt trội so với các hạng xe trong cùng phân khúc. Một số tính năng thông minh nổi bật VF9 như:
- Tính năng trợ lái trên đường cao tốc
- Tính năng triệu tập xe thông minh, tự đỗ xe
- Tính năng phanh tự động khẩn cấp nâng cao…
VF9 trang bị các hệ thống an toàn khác như: 11 túi khí, hỗ trợ di chuyển khi đường đang ùn tắc, hệ thống cảnh báo điểm mù, tự động chuyển làn an toàn…
Nội thất, ngoại thất
VinFast VF9 với giao diện hiện đại và bề thế, các chi tiết trên xe đều được trau chuốt tỉ mỉ và cân đối tạo nên một tổng thể hài hòa đặc trưng của nhà “VinFast”. Khoang nội thất VinFast VF9 thể hiện tính thẩm mỹ cao khi tinh giản nhiều chi tiết nhưng vẫn toát lên sự sang trọng. Toàn bộ vật liệu bên trong cabin đều được thiết kế theo hướng cao cấp. Một số bộ phận dư thừa trên xe cũng được lược bỏ, bảng điều khiển của xe chỉ còn cần số, vô lăng cùng màn hình giải trí đơn giản nhưng khá gọn mắt.
Xe VinFast President (7 chỗ cao cấp)
VinFast President là mẫu xe SUV 7 chỗ hạng sang. Ở phân khúc này, dòng President mang lợi thế là một chiếc xe thuần Việt mang giá thành rẻ mà lại sở hữu nhiều trang thiết bị tiện nghi.
Giá xe
VinFast President | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
4,6 tỷ | 5,147 tỷ | 5,082 tỷ | 5,063 tỷ |
Động cơ
VinFast President sử dụng động cơ xăng V8 dung tích 6.2 lít cho ra công suất tối đa 420 mã lực kết hợp mô men xoắn cực đại là 624 Nm. Xe trang bị hộp số tự động là 8 cấp và hệ dẫn động AWD hiện đại.
Đánh giá an toàn
VinFast President được nhà “Vinfast” chú trọng hệ thống an toàn: trang bị hệ thống 6 túi khí, kèm theo là hệ thống phanh ABS, EBD, BA và tính năng hỗ trợ xuống dốc, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau, trang bị thêm cảnh báo chống trộm…
Nội thất, ngoại thất
VinFast President sở hữu vẻ bề ngoài hầm hố, bề thế. Xe sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 5.146 x 1.987 x 1.760mm, chiều dài cơ sở 3.133mm và khoảng sáng gầm xe đạt 183mm. Thiết kế hệ khung gầm được mở rộng về kích thước, cùng nhiều chi tiết được thiết kế khá tỉ mỉ gia tăng thêm vẻ sang trọng cho chiếc xe này.
Nhìn trực diện vào bên trong xe, khoang cabin VinFast President mang một vẻ hiện đại và cao cấp, toàn bộ chi tiết nội thất xe đều được sử dụng chất liệu bọc da, kết hợp cùng bộ ốp kim loại và gỗ đầy tinh tế tạo nên tổng thể đúng với một chiếc xe sang trọng.
Ưu, nhược điểm xe Vinfast.
Ưu điểm:
- Sở hữu khung gầm cứng cáp giúp khả năng vận hành của xe đầm chắc, động cơ mạnh mẽ và ổn định
- Trang bị giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng nhưng không kém phần sang trọng và hiện đại
- Là hãng xe đến từ Việt Nam, các thiết kế đều dựa trên điều kiện giao thông đường xá đặc thù của nước nhà.
Nhược điểm:
- Không gian còn hạn chế, chưa được rộng rãi chỉ ở mức đủ dùng.
Có nên mua xe ô tô Vinfast?
Có nên mua xe ô tô VinFast? có lẽ đã không còn là câu hỏi mà đây sẽ là sự khẳng định là có. Bởi ngoài sở hữu những ưu điểm vượt trội: thân thiện với người dùng và môi trường, mẫu mã thiết kế lại độc đáo và hiện đại, thì hơn nữa việc “Người Việt dùng hàng Việt” cũng sẽ mang lại những lợi ích lớn cho nền kinh tế nước nhà.